www.daykemtainha.vn
ĐT : 090 333 1985 - 09 87 87 0217 (cô Mượt)
Nhận gia sư tiếng Trung tại nhà tại
các quận:
Q1, Q2, Q3, Q4, Q5, Q6, Q7, Q8, Q9, Q10, Q11, Q12,Tân Bình,Tân
Phú, Bình Tân, Bình Chánh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Bình Thạnh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà
Bè, Bình Dương, Đồng Nai, Biên Hòa.
Bổ ngữ động lượng
+Bổ ngữ động lượng chỉ rõ số lần
phát sinh hoặc tiến hành của động tác. Bổ ngữ động lượng có số từ và từ động
lượng như “ 次
、遍
,声”、“趟”、下 ”cấu
thành.
Ví dụ:
- 他去过北京几次?
Tā qùguò běijīng jǐ cì?
Anh ta đi Bắc Kinh mấy lần?
- 他去过两次北京。
Tā qùguò liǎng cì běijīng
Anh ta đi Bắc KInh hai lần.
- 我要对她说几句话。
Wǒ yào duì tā shuō jǐ jù huà.
Tôi cần nói với anh ta đôi lời.
+Nếu tân ngữ là danh từ chỉ vật
thì đặt sau bổ ngữ động lượng, nếu là đại từ nhân xưng thì phải đặt trước bổ
ngữ, tên người, địa danh làm tân ngữ có thể đặt trước hoặc sau.
Ví dụ:
- 她找过你好几次。
Tā zhǎoguò nǐ hǎojǐ cì.
Cô ta đã tìm bạn mấy lần rồi đấy.
- 我听过两遍这首歌。
Wǒ tīngguò liǎng biàn zhè shǒu
gē.
Tôi nghe bài hát này hai lần.
!!!!CHÚ Ý: Phân biệt 次,遍
次:Chỉ biểu thị số lần
遍:Ngoài biểu thị số lần nó còn nhán
mạnh ý toàn bộ của một quá trình từ đầu đến cuối.
Ví dụ:
你刚才说的话我听不太清楚,请你再说一遍。
Nǐ gāngcái shuō dehuà wǒ tīng bù
tài qīngchu, qǐng nǐ zàishuō yībiàn.
Tôi ko nghe rõ anh vừa nói gì,
anh có thể nhắc lại ko.
KHÔNG THỂ NÓI LÀ 你刚才说的话我请不太清楚,请你再说一次
Nǐ gāngcái shuō dehuà wǒ qǐng bù
tài qīngchu, qǐng nǐ zàishuō yīcì
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.