NHỮNG CÂU DANH
NGÔN NỔI TIẾNG BẰNG TIẾNG TRUNG (PHẦN 1)
1. 你最不喜歡聽的話,往往就是你最應該聽的。
Nǐ zuì bù xǐhuān tīng dehuà, wǎngwǎng jiùshì nǐ zuì yīnggāi tīng
de.
Những lời bạn không thích nghe nhất lại chính là những lời bạn nên
nghe nhất.
2. 讚美是所有聲音中最甜蜜的一種。
Zànměi shì suǒyǒu shēngyīn zhōng zuì tiánmì de yīzhǒng.
Khen ngợi là một loại âm thanh ngọt ngào nhất trong các loại âm
thanh.
3. 良言一句三冬暖,惡語傷人六月寒。
Liángyán yījù sān dōng nuǎn, èyǔ shāng rén liù yuèhán.
Một câu nói tốt ấm ba mùa đông, một lời cay độc hại người lạnh sáu
tháng.
4. 言語切勿刺人骨髓,戲謔切勿中人心病。
Yányǔ qiè wù cì rén gǔsuǐ, xìxuè qiè wù zhōng rén xīnbìng.
Lời nói không nên châm chọc vào xương tủy người, pha trò (nói đùa)
không nên trúng vào nỗi đau của người.
5. 多言取厭,輕言取辱。
Duō yán qǔ yàn, qīng yán qǔ rǔ.
Nói nhiều bị ghét, nói nhẹ bị nhục
.
6. 懂得什麼時候不要說話,是一種智慧。
Dǒngdé shénme shíhòu bùyào shuōhuà, shì yīzhǒng zhìhuì.
Hiểu được lúc nào không cần nói, đó là trí tuệ.
7. 管不住自己的舌頭,就容易挨他人的拳頭。
Guǎn bù zhù zìjǐ de shétou, jiù róngyì āi tārén de quántóu.
Quản không được cái lưỡi của mình, thì dễ lĩnh quả đấm (đòn) của
người khác.
8. 當你用一個指頭指向別人的時候,該記得其他四個指頭都指向自己。
Dāng nǐ yòng yīgè zhǐtou zhǐxiàng biérén de shíhòu, gāi jìdé qítā
sì gè zhǐtou dōu zhǐxiàng zìjǐ.
Khi bạn trỏ một ngón tay của mình vào người khác, thì hãy nhớ rằng
bốn ngón tay còn lại đang trỏ về phía bạn.
9. 向天空丟一把斧頭,最後一定會落向地面,毀謗他人,也會傷到自己。
Xiàng tiānkōng diū yī bǎ fǔtóu, zuìhòu yīdìng huì luò xiàng
dìmiàn, huǐbàng tārén, yě huì shāng dào zìjǐ.
Bạn ném một cái rìu lên trời, cuối cùng nó sẽ rơi xuống mặt đất,
phỉ báng người khác, sẽ làm tổn thương chính mình.
10. 臨事須替別人想,論人先將自己想。
Lín shì xū tì biérén xiǎng, lùn rén xiān jiāng zìjǐ xiǎng.
Gặp việc phải nghĩ cho người khác, nói người phải nghĩ đến mình
trước tiên.
CHÚC CÁC BẠN HỌC VUI!!!\
TRUNG TÂM TIẾNG HOA GIA SƯ TÀI NĂNG TRẺ
Nhận dạy kèm tiếng Hoa tại nhà, dạy tiếng Việt cho người Hoa
Tư vấn trực tiếp qua số điện thoại: 090 333 1985- 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
Website: http://www.giasutienghoa.com/
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.